Cấp độ Chủ đề | Nhận biết M1 | Thông hiểu M2 | Vận dụng M3 | Vận dụng cao M4 |
Góc ở tâm, số đo cung. | Định nghĩa góc ở tâm. Số đo độ của góc ở tâm. Số đo cung. | -So sánh hai cung | - V/dụng Hãy tìm số đo của cung nêu cách tìm đó ? | Vận dụng đlý về cộng số đo hai cung để giải được BT. |
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
H: Góc mà có đỉnh của nó nằm trên đường tròn và hai cạnh là hai bán kính của đường tròn được gọi là gì? | Hs nêu dự đoán |
Mục tiêu: Hs bước đầu được mô tả sơ lượt về góc ở tâm Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Dự đoán của học sinh |
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | NỘI DUNG |
Hoạt động 1: Định nghĩa góc ở tâm – cá nhân Mục tiêu: Hs nêu được đ.nghĩa góc ở tâm, xác định được góc ở tâm Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: xác định được góc ở tâm, cung lớn, cung nhỏ NLHT: NL xác định góc ở tâm | |
Gv giới thiệu cho Hs tìm hiểu thế nào là góc ở tâm, kí hiệu cung. GV cho HS quan sát H.1 SGK /67. H : Góc ở tâm là gì ? GV: giới thiệu cung nhỏ, cung lớn và kí hiệu cung kèm theo hình vẽ H : Số đo độ của góc ở tâm có thể là những giá trị nào ? H : Mỗi góc ở tâm ứng với mấy cung ? Hãy chỉ ra cung bị chắn của , Cho HS làm BT 1 SGK. | 1. Góc ở tâm. Định nghĩa : Góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn được gọi là góc ở tâm Góc ở tâm chắn cung nhỏ AmB Góc bẹt chắn nửa đường tròn. Bài tập 1 : a) 900; b) 1500; c) 1800; d) 00; e) 1200 |
Hoạt động 2: Số đo cung – nhóm Mục tiêu: Hs nêu được định nghĩa số đo cung Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Xác định được số đo cung lớn, cung nhỏ. NLHT: NL đo đạc, tính toán. | |
Hãy nêu định nghĩa góc ở tâm, số đo cung, cách so sánh hai cung, cách tính số đo cung. | 2. Số đo cung. Định nghĩa: SGK/67 |
Hoạt động 3: So sánh hai cung – cá nhân Mục tiêu: Hs so sánh được số đo hai cung dựa vào số đo của chúng Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Hs so sánh được hai cung NLHT: NL So sánh hai cung | |
HS đọc chú ý SGK /67 H : Để so sánh 2 cung ta dựa vào yếu tố nào ? H : Thế nào là hai cung bằng nhau ? Nêu cách kí hiệu hai cung bằng nhau ? | 3. So sánh hai cung. Trong một đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau. + Hai cung được gọi là bằng nhau nếu chúng có số đo bằng nhau. + Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn được gọi là cung lớn hơn |
Hoạt động 4: Cộng số đo hai cung Mục tiêu: Hs nêu được định lý cộng số đo hai cung Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. Sản phẩm: Áp dụng tính số đo cung NLHT: NL tính toán | |
GV vẽ H.3,4 và giới thiệu điểm C chia cung AB thành hai cung AC và CB. Nêu ĐL /68 Cho HS giải ? 2 | Giải: C nằm trên cung AB nên tia OC nằm giữa hai |
Những tin đã đăng