UBND HUYỆN…….............. TRƯỜNG TIỂU HỌC………. | BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM (Thời gian làm bài 40 phút) |
A. PHẦN LỊCH SỬ
I. TRẮC NGHIỆM: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Người chỉ huy đã đánh tan quân Minh ở Chi Lăng là:
A. Hồ Quý Ly.
B. Lê Lợi.
C. Nguyễn Trãi.
D. Nguyễn Huệ.
Câu 2: Việc vua Quang Trung cho mở cửa biên giới với nhà Thanh và mở cửa biển của nước ta có lợi gì?
A. Để mọi người đi chơi cho tiện.
B. Để hai nước tự do trao đổi hàng hóa, để thuyền nước ngoài vào buôn bán.
C. Để thuận tiện cho việc đánh nhau.
D. Để thuận tiện cho việc đi học.
Câu 3: Quần thể di tích cố đo Huế được UNESCO công nhận là Di sản Văn hóa thế giới vào ngày, tháng, năm:
A. Ngày 11 tháng 12 năm 1993.
B. Ngày 19 thàng 5 năm 1890.
C. Ngày 02 tháng 9 năm 1945.
D. Ngày 30 tháng 4 năm 1975.
Câu 4: Bộ luật Hồng Đức của:
A. Nhà Nguyễn.
B. Vua Quang Trung.
C. Nhà Trần
D. Thời Hậu Lê.
II. TỰ LUẬN:
Câu 5: Vua Quang Trung nói: “Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu”. Em hiểu câu “Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” như thế nào?
B. PHẦN ĐỊA LÍ
I. TRẮC NGHIỆM: (Mỗi câu 1 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 6: Nơi em ở hiện nay là đồng bằng:
A. Đồng bằng Bắc Bộ.
B. Đồng bằng duyên hải miền Trung.
C. Đồng bằng Nam Bộ.
Câu 7: Trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước là:
A. Thành phố Hà Nội.
B. Thành phố Đà Nẵng.
C. Thành phố Hồ Chí Minh.
D. Thành phố Cần Thơ.
Câu 8: Nơi nhiều đát đỏ ba dan, trồng nhiều cà phê nhất nước ta là:
A. Đồng bằng Bắc Bộ.
B. Đồng bằng duyên hài miền Trung.
C. Đồng bằng Nam bộ.
D. Tây Nguyên.
Câu 9: Các nước có đường biên giới chung với nước ta là:
A. Anh, Mĩ, Pháp.
B. Lào, Cam-pu-chia, Trung Quốc.
C. Thái Lan, Nhật Bản, Phi-líp-pin.
D. Hàn Quốc, Ấn Độ, Hà Lan.
II. TỰ LUẬN:
Câu 10: Em hãy kể tên các đảo và quần đảo của nước ta và cho biết các đảo và quần đảo đó thuộc tỉnh nào?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Hệ thống đảo tiền tiêu, có vị trí quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Trên các đảo có thể lập những căn cứ kiểm soát vùng biển, vùng trời nước ta, kiểm tra hoạt động của tàu, thuyền, bảo đảm an ninh quốc phòng, xây dựng kinh tế, bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của đất nước. Đó là các đảo, quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa, Chàng Tây, Thổ Chu, Phú Quốc, Côn Đảo, Phú Quý, Lý Sơn, Cồn Cỏ, Bạch Long Vĩ...
- Các đảo lớn có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội. Đó là các đảo như: Cát Bà, Cù Lao Chàm, Lý Sơn, Phú Quý, Côn Đảo, Phú Quốc…
- Các đảo ven bờ gần đất liền, có điều kiện phát triển nghề cá, du lịch và cũng là căn cứ để bảo vệ trật tự, an ninh trên vùng biển và bờ biển nước ta. Đó là các đảo thuộc huyện đảo Cát Bà (Hải Phòng), huyện đảo Bạch Long Vĩ (Hải Phòng), huyện đảo Phú Quý (Bình Thuận), huyện đảo Côn Đảo (Bà Rịa - Vũng Tàu), huyện đảo Lý Sơn (Quảng Ngãi), huyện đảo Phú Quốc (Kiên Giang) v.v.
A. LỊCH SỬ: 5đ
Câu 10: Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta?
là muối vô tận, cung cấp nhiều khoáng sản, hải sản, điều hòa khí hậu, là đường giao thông thuận tiện, phát triển du lịch. Là nơi phát triển một số ngành chăn nuôi, trồng trọt, chế biến.
I. TRẮC NGHIỆM: (4đ)
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đáp án | B | C | D | A |
Điểm | 1đ | 1đ | 1đ | 1đ |
II. TỰ LUẬN: (1đ)
Câu 5 (1 điểm): Tên một số tác phẩm văn học và khoa học tiêu biểu thời Hậu Lê:
- Quốc âm thi tập.
- Hồng Đức quốc âm thi tập.
- Đại Việt sử kí toàn thư.
- Dư địa chí
- Đại thành toán pháp
(HS có thể kể thêm : Bình Ngô đại cáo, Lam Sơn thực lục)
B. ĐỊA LÍ: 5đ
I. TRẮC NGHIỆM: (3đ)
Câu hỏi | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | B | C | D |
Điểm | 1đ | 1đ | 1đ |
II. TỰ LUẬN: (2đ)
Câu 9 (1 điểm): Thứ tự các từ cần điền là: Sài Gòn, lớn nhất, phong phú, xuất khẩu.
Câu 10 (1 điểm):
Vùng biển nước ta có diện tích rộng và là một bộ phận của Biển Đông: phía bắc có vịnh Bắc Bộ, phía nam có vịnh Thái Lan. Biển Đông là kho muối vô tận, đồng thời có nhiều khoáng sản, hải sản quý và có vai trò điều hòa khí hậu. Ven bờ có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng cảng biển.
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
1. Nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê (Thế kỉ XV) | Số câu | 1 | 1 | 2 | 1 | ||||||
Câu số | 1 | 5 | |||||||||
Số điểm | 1 | 1 | 2 | 1 | |||||||
2. Nước Đại Việt thế kỉ XVI - XVIII | Số câu | 1 | 2 | 1 | |||||||
Câu số | 2 | 3,4 | |||||||||
Số điểm | 1 | 2 | 1 | ||||||||
3. Buổi đầu thời Nguyễn(từ 1802 đến 1858) | Số câu | 1 | |||||||||
Câu số | |||||||||||
Số điểm | 1 | ||||||||||
4. Thành phố Hải Phòng | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Câu số | 6 | ||||||||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||||||
5. Đồng bằng Nam Bộ | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Câu số | 7 | ||||||||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||||||
6. Thành phố Hồ Chí Minh | Số câu | 1 | 1 | 1 | |||||||
Câu số | 9 | ||||||||||
Số điểm | 1 | 1 | 1 | ||||||||
7. Dải đồng bằng duyên hải miền Trung | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Câu số | 8 | ||||||||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||||||
8. Vùng biển Việt Nam | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Câu số | 10 | ||||||||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||||||
Tổng | Số câu | 4 | 3 | 1 | 1 | 1 | 7 | 3 | |||
Số điểm | 4 | 3 | 1 | 1 | 1 | 7 | 3 |
Những tin đã đăng