Cấu trúc đề | Phạm vi | Cấp độ nhận thức | Điểm | |||
NB | TH | VD | VD cao | |||
I. Đọc hiểu: Văn bản: Sống chết mặc bay | - Tác giả, tác phẩm, thể loại. - Nội dung của đoạn trích - Tiếng Việt: Câu đặc biệt và tác dụng của câu đặc biệt | - Nhận biết được tên tác giả, tác phẩm, thể loại. | Hiểu được nội dung của đoạn trích | Tìm được câu đặc biệt và chỉ ra tác dụng của câu đặc biệt. | 3,0 điểm | |
II. Làm văn Câu 1: | Viết đoạn văn ngắn (5 đến 7 câu) có chủ đề liên quan văn bản đọc hiểu: Nêu suy nghĩ của em về nội dung của đoạn trích trên. | Nhận biết đúng yêu cầu về nội dung và hình thức đoạn văn. | - Viết đúng chủ đề - Trình bày nội dung trong đoạn văn theo cách diễn dịch hoặc quy nạp. | - Viết được đoạn văn hoàn chỉnh theo đúng yêu cầu. - Dùng từ chính xác, hợp lý, diễn đạt mạch lạc. | - Có sáng tạo trong cách dùng từ, đặt câu và thể hiện được nội dung yêu cầu đặt ra. | 2,0 điểm |
Câu 2: | Viết bài văn nghị luận dùng phép lập luận chứng minh. | Xác định được đúng yêu cầu đặt ra trong đề bài: vấn đề, phạm vi...cần nghị luận | Hiểu cách làm bài văn nghị luận dùng phép lập luận chứng minh có các các yếu tố cơ bản: luận điểm, luận cứ, cách lập luận. | - Biết làm bài văn nghị luận có bố cục 3 phần. Thể hiện những cảm nhận, quan điểm cá nhân một cách lợp lý về vấn đề đề. - Có dẫn chứng để chứng minh | Bài viết sáng tạo: có những kiến giải riêng sâu sắc, mới mẻ, thuyết phục; diễn đạt hấp dẫn, biết liên hệ, so sánh để mở rộng vấn đề. | 5,0 điểm |
Câu | Nội dung | Điểm |
I. Đọc – Hiểu văn bản | ||
1 | - Đoạn văn trên trích trong văn bản: “Sống chết mặc bay” - Tác giả: Phạm Duy Tốn | 0,25 0,25 |
2 | - Thể loại của văn bản chứa đoạn trích trên là truyện ngắn hiện đại | 0,5 |
3 | Nội dung của đoạn trích trên là: Cảnh con đê sông Nhị Hà đang núng thế giữa cơn bão trong đêm và cảnh dân phu đang ra sức hộ đê. | 1 |
4 | - Câu đặt biệt: Gần một giờ đêm. - Tác dụng: Xác định thời gian. | 0,5 0,5 |
II. Tạo lập văn bản | ||
1 | a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn - Học sinh có thể viết đoạn văn theo cách diễn dịch hoặc quy nạp b. Xác định đúng nội dung của đoạn văn: Cảnh con đê sông Nhị Hà đang núng thế giữa cơn bão trong đêm và cảnh dân phu đang ra sức hộ đê. c. Triển khai nội dung của đoạn văn - Trình bày đảm bảo được các ý sau: + Cảnh con đê sông Nhị Hà đang núng thế giữa cơn bão trong đêm + Cảnh dân phu đang ra sức hộ đê. Có suy nghĩ và nhận xét về hình ảnh đó. d. Chính tả, ngữ pháp - Viết đúng chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. e. Sáng tạo - Có cách diễn đạt sáng tạo, mới mẻ. | 0,25 0,25 0,25 0,75 0,25 0,25 |
2 | a. Đảm bảo bố cục của một bài văn nghị luận: Mở bài, thân bài, kết bài. b. Xác định đúng yêu cầu của đề bài: “Bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta”. c. Bài văn nghị luận chứng minh cần đảm bảo theo dàn ý sau: * Mở bài - Rừng là tài nguyên vô giá, đem lại lợi ích to lớn cho cuộc sống của con người. Bảo vệ rừng là bảo vệ chính cuộc sống của chúng ta. * Thân bài (Chứng minh) - Rừng đem đến cho con người nhiều lợi ích: + Rừng gắn bó chặt chẽ với lịch sử dựng nước, giữ nước của dân tộc Việt Nam. + Rừng cung cấp cho con người nhiều lâm sản quý giá. + Rừng có tác dụng ngăn nước lũ, điều hoà khí hậu. + Rừng là kho tàng thiên nhiên, phong phú vô tận. + Rừng với những cảnh quan đẹp đẽ là nơi để cho con người thư giãn tinh thần, bồi bổ tâm hồn. - Bảo vệ rừng chính là bảo vệ cuộc sống của con người: + ý thức bảo vệ rừng kém sẽ gây hậu quả xấu, ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống con người. Ví dụ : Chặt phá rừng đầu nguồn dẫn đến hiện tượng sạt lở núi, lũ quét… tàn phá nhà cửa, mùa màng. Cướp đi sinh mạng của con người. + Đốt nương làm rẫy sơ ý làm cháy rừng phá vỡ cân bằng sinh thái, gây thiệt hại không thể bù đắp được. + Bảo vệ rừng tức là bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống của con người. + Mỗi người phải có ý thức tự giác bảo vệ, gìn giữ và phát triển rừng. * Kết bài - Ngày nay, bảo vệ môi trường là vấn đề quan trọng được thế giới đặt lên hàng đầu, trong đó có việc bảo vệ rừng. - Mỗi chúng ta hãy tích cực góp phần vào phong trào trồng cây gây rừng để đất nước ngày càng tươi đẹp. d. Chính tả, ngữ pháp - Bài viết mạch lạc, đúng chính tả, đảm bảo chuẩn ngữ pháp. e. Sáng tạo - Cách viết hấp dẫn, mới mẻ, sáng tạo. | 0,25 0,25 0,5 1,5 1,5 0,5 0,25 0,25 |
Mức độ Tên Chủ đề | Nhận biết | Thônghiểu | Vận dụng | Cộng | |
Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
I. Đọc - hiểu - Ngữ liệu: Một đoạn trích văn bản nghệ thuật/ Văn bản thông tin - Tiêu chí: chọn lựa ngữ liệu: một đoạn trích dài khoảng 80 chữ. | Nhận diện phương thức biểu đạt trong đoạn văn/ biện pháp tu từ/ câu chủ động, câu bị động/ câu đặc biệt, rút gọn câu. | -Tác dụng của dấu câu - Câu đặc biệt /rút gọn câu/ chuyển đổi câu - Tác dụng của phép tu từ - Khái quát nội dung chính/ vấn đề chính ... mà đoạn văn/văn bản đề cập. | |||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 1 1 10 | 2 2 20 | 3 3 30 | ||
II. Làm văn (Nghị luận về một câu tục ngữ) | Nhận biết kiểu bài nghị luận | Hiểu đúng vấn đề nghị luận | Vận dụng các kiến thức để làm đúng bài văn nghị luận | Bài văn có các dẫn chứng tiêu biểu lập luận chặt chẽ, có liên hệ thực tế. | |
Số câu Số điểm Tỉ lệ | 1 10 | 1 10 | 4 40 | 1 10 | 1 7 70 |
Số câu Số điểm Tỉ lệ | 2 20 | 3 30 | 4 40 | 1 10 | 4 10 100 |
PHẦN | Nội dung | Biểu điểm |
ĐỌC HIỂU | Câu 1. Các phương thức biểu đạt được sử dụng trong đoạn văn trên là: Miêu tả kết hợp tự sự. | 1.0 |
Câu 2. Tác dụng của dấu ba chấm: đánh dấu phần chưa liệt kê hết. | 1.0 | |
Câu 3. - Đoạn văn là một bức tranh thiên nhiên sinh động, tràn đầy sức sống qua đó tác giả bộc lộ và tình yêu tha thiết đối với thiên nhiên. | 1.0 | |
LÀM VĂN | Nhân dân ta thường nhắc nhở nhau: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. Hãy chứng minh lời nhắc nhở đó là nét đẹp truyền thống đạo lí của dân tộc Việt Nam. | |
a. Đảm bảo cấu trúc kiểu bài nghị luận: có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài kết luận đực vấn đề. | 1.0 | |
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: truyền thống ăn quả nhớ kẻ trồng cây. | 1.0 | |
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; vận dụng các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; rút ra bài học nhận thức và hành động. | 5.0 | |
* Giải thích: · Nghĩa đen: Khi ăn quả phải biết ơn người trồng cây, · Nghĩa bóng: Người được hưởng thành quả phải nhớ tới người tạo ra thành quả đó. Thế hệ sau phải ghi nhớ công ơn của thế hệ trước. * Chứng minh: Dân tộc Việt Nam sống theo đạo lí đó. · Học sinh trình bày được những dẫn chứng phù hợp, sắp xếp hợp lý thể hiện truyền thống Ăn quả nhớ kẻ trồng cây của dân tộc ta. (Học sinh cơ bản phải biết kết hợp dẫn chứng và lý lẽ) · Các thế hệ sau không chỉ hưởng thụ mà còn phải biết gìn giữ, vun đắp, phát triển những thành quả do các thế hệ trước tạo dựng nên. - Khẳng định lại đó là một truyền thống tốt đẹp của dân tộc. | 1.5 1.0 1.0 0.5 | |
d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận. | ||
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo quy tắc chính tả dùng từ đặt câu. |
Trường THCS …………… | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 LỚP7 Môn :Ngữ văn 7 Thời gian : 90 phút Ngày kiểm tra: …………………. |
Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng | |
Thấp | Cao | ||||
Văn bản: Đức tính giản dị của Bác Hồ | Trình bày được tác giả, tác phẩm, phương thức biểu đạt | ||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | Câu 1: a, b 1 10% | Câu 1 (a,b) 1 10% | |||
Tiếng Việt - Câu rút gọn - Thêm trạng ngữ cho câu - Liệt kê | Nhận biết phép liệt kê | Phân tích được tác dụng của phép liệt kê | Vận dụng viết đoạn có câu rút gọn và câu có trạng ngữ, đáp ứng nội dung và hình thức | ||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | Câu 1: c 0,5 5% | Câu 1: c 0,5 5% | Câu 1: d 2 20% | Câu 1 (b,c,d) 3 30% | |
Tập làm văn: Nghị luận giải thích | Nhận biết kiểu bài nghị luận giải thích Nhận biết được bố cục ba phần của bài văn | Tự xây dựng dàn ý cho bài nghị luận giải thích một câu tục ngữ. | Vận dụng phương pháp giải thích phù hợp | Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng tiêu biểu, có sức thuyết phục và sáng tạo. | |
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | Câu 2 1,5 15% | Câu 2 0,5 5% | Câu 2 2 20% | Câu 2 2 20% | Câu 2 6 60% |
Tổng số điểm Tỷ lệ % | 3 30% | 1 10% | 4 40% | 2 20% | 10 100% |
Câu | Đáp án | Điểm | |
Câu 1 (4đ) | a. | Trích từ văn bản: Đức tính giản dị của Bác Hồ | 0,25 |
Tác giả: Phạm Văn Đồng | 0,25 | ||
b. | Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận | 0,5 | |
c. | Phép liệt kê: bữa cơm, đồ dùng, cái nhà, lối sống | 0,5 | |
Tác dụng: Liệt kê các chi tiết làm sáng tỏ Bác là con người sống giản dị. Điều đó được mọi người kính trọng, tin yêu. | 0,5 | ||
d. | - Yêu cầu về nội dung: + Học sinh có nhiều cách trình bày khác nhau, tuy nhiên cần thể hiện được niềm kính trọng, tin yêu với Bác Hồ qua các đức tính của Bác. - Yêu cầu về hình thức: + Viết đúng hình thức đoạn văn, đảm bảo số câu quy định. +Có sử dụng câu rút gọn và câu có trạng ngữ. Chỉ ra được câu rút gọn và thành phần trạng ngữ đó. | 1 0,25 0,25 | |
Câu 2. (6đ) | Yêu cầu về hìnhthức | - Viết đúng kiểu bài nghị luận giải thích, theo yêu cầu của đề bài - Đảm bảo bố cục ba phần : Mở bài, thân bài, kết bài - Lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục, diễn đạt mạch lạc - Không mắc lỗi chính tả, lỗi diễn đạt, trình bày sạch đẹp. | 1 |
Yêu cầu về nội dung | Học sinh có nhiều cách trình bày, song phải đảm bảo các nội dung cơ bản sau: Mở bài: Dẫn dắt vấn đề và giới thiệu câu tục ngữ "Lá lành đùm lá rách” Thân bài: -Giải thích, cắt nghĩa hình ảnh “lá lành đùm lá rách” trong câu tục ngữ: + Nghĩa đen: Dùng lá để gói hàng, nếu bị rách, người ta lấy tâm lá lành bao bên ngoài. + Nghĩa bóng: “lá lành” là con người lúc yên ổn, thuận lợi, giàu có. Còn ‘lá rách” là con người lúc sa cơ, thất thế, nghèo khó. - Câu tục ngữ khuyên con người phải có tinh thần đoàn kết, biết đưa tay giúp đỡ những người xung quanh khi họ gặp khó khăn, xuất phát từ tấm lòng nhân ái, yêu thương con người. - Bàn luận: + Trong cuộc sống còn rất nhiều những mảnh đời bất hạnh, có cuộc sống khó khăn. Câu tục ngữ nhắc nhở chúng ta đừng thờ ơ, ghẻ lạnh trước khổ đau, thiếu may mắn của người khác; mà trái lại, phải biết hết lòng đùm boc, nâng đỡ người sa cơ, lỡ vận, giúp họ vượt qua bước khốn cùng, thể hiện sự cao đẹp trong mối quan hệ giữa người với người. +Lòng nhân ái là đức tính mà mỗi con người đều cần phải có để làm nền móng xây dựng một xã hội tốt đẹp, công bằng, bác ái. Quay lưng hay ngoảnh mặt với nỗi đau của người khác là ích kỉ, vô nhân. - Mở rộng + Truyền thống đoàn kết, tương thân tương ái là truyền thống cao quý về đạo lí làm người của dân tộc ta. + Chính truyền thống này là cơ sở tạo nên sức mạnh đoàn kết để bao đời nay dân tộc ta chiến thắng thù trong, giặc ngoài, giữ yên ổn, vững bền đất nước. + Lòng nhân ái này phải xuất phát từ tình cảm chân thành, thâu hiểu, cảm thông giữa người với người chứ không phải là lối ban ơn trịch thượng. + Người được đùm bọc, đỡ đần phải biết vươn lên chứ không được ỷ lại, sống nhờ lòng nhân ái của người khác để mình trở thành bị động, biếng nhác. + Đặc biệt trong hoàn cảnh đất nước hiện nay, “lá lành” cần phải “đùm lá rách”. (Nêu một hành động cụ thể tiêu biểu cho câu tục ngữ lá lành đùm lá rách, ví dụ trong đại dịch covid 19 có những tấm lòng hảo tâm xây nên những cây atm gạo, quyên góp tiền bạc để ủng hộ công tác chống dịch,…) Kết bài – Nhấn mạnh ý nghĩa và giá trị câu tục ngữ trong đời sống thực tế ngày nay. – Liên hệ bản thân: cần có lòng nhân ái, ý thức đoàn kết, tương thân, tương trợ. | 0,5 1 1 2 0,5 | |
Cách cho điểm | Biểu điểm: Điểm 5-6 : + Bài viết đảm bảo yêu cầu trên, nắm vững yêu cầu thể loại, diễn đạt tốt, lập luận chặt chẽ, có cảm xúc, có suy nghĩ riêng, có sáng tạo + Có thể mắc một vài lỗi diễn đạt nhỏ (dưới 3 lỗi) + Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. Điểm 3 – 4: + Nắm được yêu cầu thể loại là viết bài văn lập luận giải thích + Diễn đạt khá + Có thể mắc một 4 – 5 lỗi diễn đạt. Điểm 1 – 2: + Bài viết thiếu ý quá nhiều + Diễn đat kém + Mắc nhiều lỗi diễn đạt (Trên 6) Điểm 0: + Không hiểu yêu cầu đề bài, viết sai toàn bộ hoặc viết vài câu vô nghĩa + Bỏ giấy trắng |
Lớp | Giỏi | Khá | TB | Yếu | ||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | |
7A | ||||||||
7B |
UBND HUYỆN ............... | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TRƯỜNG TH&THCS ............... | Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Cấu trúc đề | Phạm vi | Cấp độ nhận thức | Điểm | |||
NB | TH | VD | VD cao | |||
I. Đọc hiểu: Văn bản: Sống chết mặc bay | - Tác giả, tác phẩm, thể loại. - Nội dung của đoạn trích - Tiếng Việt: Câu đặc biệt và tác dụng của câu đặc biệt | - Nhận biết được tên tác giả, tác phẩm, thể loại. | Hiểu được nội dung của đoạn trích | Tìm được câu đặc biệt và chỉ ra tác dụng của câu đặc biệt. | 3,0 điểm | |
II. Làm văn Câu 1: | Viết đoạn văn ngắn (5 đến 7 câu) có chủ đề liên quan văn bản đọc hiểu: Nêu suy nghĩ của em về nội dung của đoạn trích trên. | Nhận biết đúng yêu cầu về nội dung và hình thức đoạn văn. | - Viết đúng chủ đề - Trình bày nội dung trong đoạn văn theo cách diễn dịch hoặc quy nạp. | - Viết được đoạn văn hoàn chỉnh theo đúng yêu cầu. - Dùng từ chính xác, hợp lý, diễn đạt mạch lạc. | - Có sáng tạo trong cách dùng từ, đặt câu và thể hiện được nội dung yêu cầu đặt ra. | 2,0 điểm |
Câu 2: | Viết bài văn nghị luận dùng phép lập luận chứng minh. | Xác định được đúng yêu cầu đặt ra trong đề bài: vấn đề, phạm vi...cần nghị luận | Hiểu cách làm bài văn nghị luận dùng phép lập luận chứng minh có các các yếu tố cơ bản: luận điểm, luận cứ, cách lập luận. | - Biết làm bài văn nghị luận có bố cục 3 phần. Thể hiện những cảm nhận, quan điểm cá nhân một cách lợp lý về vấn đề đề. - Có dẫn chứng để chứng minh | Bài viết sáng tạo: có những kiến giải riêng sâu sắc, mới mẻ, thuyết phục; diễn đạt hấp dẫn, biết liên hệ, so sánh để mở rộng vấn đề. | 5,0 điểm |
UBND HUYỆN ............... | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TRƯỜNG TH&THCS ............... | Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Câu | Nội dung | Điểm |
I. Đọc – Hiêu văn bản | ||
1 | - Đoạn văn trên trích trong văn bản: “Sống chết mặc bay” - Tác giả: Phạm Duy Tốn | 0,25 0,25 |
2 | - Thể loại của văn bản chứa đoạn trích trên là truyện ngắn hiện đại | 0,5 |
3 | Nội dung của đoạn trích trên là: Cảnh con đê sông Nhị Hà đang núng thế giữa cơn bão trong đêm và cảnh dân phu đang ra sức hộ đê. | 1 |
4 | - Câu đặt biệt: Gần một giờ đêm. - Tác dụng: Xác định thời gian. | 0,5 0,5 |
II. Tạo lập văn bản | ||
1 | a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn - Học sinh có thể viết đoạn văn theo cách diễn dịch hoặc quy nạp b. Xác định đúng nội dung của đoạn văn: Cảnh con đê sông Nhị Hà đang núng thế giữa cơn bão trong đêm và cảnh dân phu đang ra sức hộ đê. c. Triển khai nội dung của đoạn văn - Trình bày đảm bảo được các ý sau: + Cảnh con đê sông Nhị Hà đang núng thế giữa cơn bão trong đêm + Cảnh dân phu đang ra sức hộ đê. Có suy nghĩ và nhận xét về hình ảnh đó. d. Chính tả, ngữ pháp - Viết đúng chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. e. Sáng tạo - Có cách diễn đạt sáng tạo, mới mẻ. | 0,25 0,25 0,25 0,75 0,25 0,25 |
2 | a. Đảm bảo bố cục của một bài văn nghị luận: Mở bài, thân bài, kết bài. b. Xác định đúng yêu cầu của đề bài: “Bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta”. c. Bài văn nghị luận chứng minh cần đảm bảo theo dàn ý sau: * Mở bài - Rừng là tài nguyên vô giá, đem lại lợi ích to lớn cho cuộc sống của con người. Bảo vệ rừng là bảo vệ chính cuộc sống của chúng ta. * Thân bài (Chứng minh) - Rừng đem đến cho con người nhiều lợi ích: + Rừng gắn bó chặt chẽ với lịch sử dựng nước, giữ nước của dân tộc Việt Nam. + Rừng cung cấp cho con người nhiều lâm sản quý giá. + Rừng có tác dụng ngăn nước lũ, điều hoà khí hậu. + Rừng là kho tàng thiên nhiên, phong phú vô tận. + Rừng với những cảnh quan đẹp đẽ là nơi để cho con người thư giãn tinh thần, bồi bổ tâm hồn. - Bảo vệ rừng chính là bảo vệ cuộc sống của con người: + ý thức bảo vệ rừng kém sẽ gây hậu quả xấu, ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống con người. Ví dụ : Chặt phá rừng đầu nguồn dẫn đến hiện tượng sạt lở núi, lũ quét… tàn phá nhà cửa, mùa màng. Cướp đi sinh mạng của con người. + Đốt nương làm rẫy sơ ý làm cháy rừng phá vỡ cân bằng sinh thái, gây thiệt hại không thể bù đắp được. + Bảo vệ rừng tức là bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống của con người. + Mỗi người phải có ý thức tự giác bảo vệ, gìn giữ và phát triển rừng. * Kết bài - Ngày nay, bảo vệ môi trường là vấn đề quan trọng được thế giới đặt lên hàng đầu, trong đó có việc bảo vệ rừng. - Mỗi chúng ta hãy tích cực góp phần vào phong trào trồng cây gây rừng để đất nước ngày càng tươi đẹp. d. Chính tả, ngữ pháp - Bài viết mạch lạc, đúng chính tả, đảm bảo chuẩn ngữ pháp. e. Sáng tạo - Cách viết hấp dẫn, mới mẻ, sáng tạo. | 0,25 0,25 0,5 1,5 1,5 0,5 0,25 0,25 |
Cấu trúc đề | Phạm vi | Cấp độ nhận thức | Điểm | |||
NB | TH | VD | VD cao | |||
I. Đọc hiểu: Văn bản: Sống chết mặc bay | - Tác giả, tác phẩm, thể loại. - Nội dung của đoạn trích - Tiếng Việt: Câu đặc biệt và tác dụng của câu đặc biệt | - Nhận biết được tên tác giả, tác phẩm, thể loại. | Hiểu được nội dung của đoạn trích | Tìm được câu đặc biệt và chỉ ra tác dụng của câu đặc biệt. | 3,0 điểm | |
II. Làm văn Câu 1: | Viết đoạn văn ngắn (5 đến 7 câu) có chủ đề liên quan văn bản đọc hiểu: Nêu suy nghĩ của em về nội dung của đoạn trích trên. | Nhận biết đúng yêu cầu về nội dung và hình thức đoạn văn. | - Viết đúng chủ đề - Trình bày nội dung trong đoạn văn theo cách diễn dịch hoặc quy nạp. | - Viết được đoạn văn hoàn chỉnh theo đúng yêu cầu. - Dùng từ chính xác, hợp lý, diễn đạt mạch lạc. | - Có sáng tạo trong cách dùng từ, đặt câu và thể hiện được nội dung yêu cầu đặt ra. | 2,0 điểm |
Câu 2: | Viết bài văn nghị luận dùng phép lập luận chứng minh. | Xác định được đúng yêu cầu đặt ra trong đề bài: vấn đề, phạm vi...cần nghị luận | Hiểu cách làm bài văn nghị luận dùng phép lập luận chứng minh có các các yếu tố cơ bản: luận điểm, luận cứ, cách lập luận. | - Biết làm bài văn nghị luận có bố cục 3 phần. Thể hiện những cảm nhận, quan điểm cá nhân một cách lợp lý về vấn đề đề. - Có dẫn chứng để chứng minh | Bài viết sáng tạo: có những kiến giải riêng sâu sắc, mới mẻ, thuyết phục; diễn đạt hấp dẫn, biết liên hệ, so sánh để mở rộng vấn đề. | 5,0 điểm |
Câu | Nội dung | Biểu điểm |
1 | A | 0,25đ |
2 | B | 0,25đ |
3 | C | 0,25đ |
4 | D | 0,25đ |
5 | A | 0,25đ |
6 | B | 0,25đ |
7 | C | 0,25đ |
8 | D | 0,25đ |
9 | Nêu được giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản: HS ghi được phần ghi nhớ trong SGK. | 2đ |
10 | Xác định được các cụm C – V sau:
| 0,5đ 0,5đ |
11 | Đề 1:(5 điểm) A/ Yêu cầu chung: – Thể loại: Bài văn nghị luận chứng minh – Nội dung: Có công mài sắt có ngày nên kim là Lòng kiên trì, nhẫn nại và quyết tâm – Hình thức: Trình bày sạch đẹp, bố cục rõ ràng. B/ Yêu cầu cụ thể: Bài viết cần đảm bảo các nội dung cơ bản sau: Mở bài: (0,5 điểm ) – Con người cần có lòng kiên trì, nhẫn nại và quyết tâm – Ông bà ta đã khuyên nhủ qua câu tục ngữ “Có công mài sắt có ngày nên kim” Thân bài: (3 điểm) Trình bày, đánh giá chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ: – Giải thích nghĩa đen và nghĩa bóng (0,5 điểm) Nghĩa đen: Một cục sắt to nhưng nếu con người kiên trì, nhẫn nại và quyết tâm thì sẽ rèn thành 1 cây kim bé nhỏ hữu ích. Nghĩa bóng: Con người có lòng kiên trì, nhẫn nại, quyết tâm và chăm chỉ chịu khó thì sẽ thành công trong cuộc sống. – Con người có lòng kiên trì và có nghị lực thì sẽ thành công. (1,5điểm) + Dùng dẫn chứng để chứng minh: Trong cuộc sống và lao động như anh Nguyễn Ngọc Kí, Cao Bá Quát, Nguyễn Hiền … Trong học tập: Bản thân của học sinh Trong kháng chiến: Dân tộc Việt Nam của ta – Nếu con người không có lòng kiên trì và không có nghị lực thì sẽ không thành công. (0,5điểm) + Dùng dẫn chứng để chứng minh: Trong cuộc sống và lao động, trong học tập Trong kháng chiến – Khuyên nhủ mọi người cần phải có lòng kiên trì và có nghị lực. (0,5 điểm) Kết bài: (0,5 điểm) Khẳng định lòng kiên trì và nghị lực là đức tính quan trọng của con người. Hình thức: Đảm bảo theo yêu cầu, không mắc lỗi các loại (1điểm) | 3đ |
Đề 2: Yêu cầu đạt được: MB: (1đ) – Giới thiệu câu tục ngữ với ý nghĩa sâu xa là đúc kết kinh nghiệm của người xưa, thể hiện sự nhớ công ơn của ông cha ta. TB: (3đ) – Giải thích nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ. – Triển khai. + Câu tục ngữ có ý nghĩa sâu xa đối với chúng ta. + Thấy được công ơn lớn lao của cha ông đã để lại cho chúng ta. + Cần học tập ở câu tục ngữ trên điều gì. KB: (1đ) – Câu tục ngữ ngày xưa vẫn còn ý nghĩa đối với hôm nay. |
TRƯỜNG THCS NĂM HỌC: | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II -TIẾT 132+133 MÔN: NGỮ VĂN 7 Thời gian: 90 phút Ngày kiểm tra:…./4/20 |
Mức độ Nội dung | Biết | Hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Tổng | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
X¸c ®Þnh tên tác giả, tác phẩm | 1 0,5 | 1 0,5 | ||||||||
Nôi dung của đoạn văn | 1 0,5 | 1 0,5 | ||||||||
Xác định phương thức biểu đạt | 1 0,5 | 1 0,5 | ||||||||
Xác định biện pháp tu từ | 1 0,5 | 1 0,5 | ||||||||
Tìm cụm C-V để mở rộng câu | 1 1 | 1 1 | ||||||||
Cảm thụ nét đặc sắc nghệ thuật trong tác phẩm | 1 2 | 1 2 | ||||||||
Viết một bài văn nghị luận | 1 5 | 1 5 | ||||||||
Tổng số câu, ý Tổng số điểm | 3 1,5 | 1 0,5 | 1 1 | 1 2 | 1 5 | 7 10 | ||||
Tỉ lệ | 15% | 5% | 10% | 20% | 50% | 100% | ||||
TRƯỜNG THCS VIỆT HƯNG NĂM HỌC: 20....20.... | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – TIẾT 132+133 MÔN: NGỮ VĂN 7 Thời gian: 90 phút Ngày kiểm tra:…../4/20.... |
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đáp án | D | A-C | A-C | D |
TRƯỜNG THCS VIỆT HƯNG NĂM HỌC: 20....20.... Đề số: 2 | ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN: NGỮ VĂN 7 Thời gian: 90 phút Ngày kiểm tra:…../4/20.... |
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đáp án | C | A-C | A-B-C | C |
Mức độ Tên Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |
Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
I. Đọc - hiểu - Ngữ liệu: Một đoạn trích văn bản nghệ thuật/ Văn bản thông tin - Tiêu chí: chọn lựa ngữ liệu: một đoạn trích dài khoảng 80 chữ. | Nhận diện phương thức biểu đạt trong đoạn văn/ biện pháp tu từ/ câu chủ động, câu bị động/ câu đặc biệt, rút gọn câu. | -Tác dụng của dấu câu - Câu đặc biệt /rút gọn câu/ chuyển đổi câu - Tác dụng của phép tu từ - Khái quát nội dung chính/ vấn đề chính ... mà đoạn văn/văn bản đề cập. | |||
Số câu Số điểm Tỉ lệ % | 1 1 10 | 2 2 20 | 3 3 30 | ||
II. Làm văn (Nghị luận về một câu tục ngữ) | Nhận biết kiểu bài nghị luận | Hiểu đúng vấn đề nghị luận | Vận dụng các kiến thức để làm đúng bài văn nghị luận | Bài văn có các dẫn chứng tiêu biểu lập luận chặt chẽ, có liên hệ thực tế. | |
Số câu Số điểm Tỉ lệ | 1 10 | 1 10 | 4 40 | 1 10 | 1 7 70 |
Số câu Số điểm Tỉ lệ | 2 20 | 3 30 | 4 40 | 1 10 | 4 10 100 |
PHẦN | Nội dung | Biểu điểm |
ĐỌC HIỂU | Câu 1. Các phương thức biểu đạt được sử dụng trong đoạn văn trên là: Miêu tả kết hợp tự sự. | 1.0 |
Câu 2. Tác dụng của dấu ba chấm: đánh dấu phần chưa liệt kê hết. | 1.0 | |
Câu 3. - Đoạn văn là một bức tranh thiên nhiên sinh động, tràn đầy sức sống qua đó tác giả bộc lộ và tình yêu tha thiết đối với thiên nhiên. | 1.0 | |
LÀM VĂN | Nhân dân ta thường nhắc nhở nhau: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. Hãy chứng minh lời nhắc nhở đó là nét đẹp truyền thống đạo lí của dân tộc Việt Nam. | |
a. Đảm bảo cấu trúc kiểu bài nghị luận: có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài kết luận đực vấn đề. | 1.0 | |
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: truyền thống ăn quả nhớ kẻ trồng cây. | 1.0 | |
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; vận dụng các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; rút ra bài học nhận thức và hành động. | 5.0 | |
* Giải thích:
| 1.5 1.0 1.0 0.5 | |
d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận. | ||
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo quy tắc chính tả dùng từ đặt câu. |
Những tin đã đăng